SẮT (II) SULFAT KHÔ
Ferrosi sulfas siccum
Sắt
(II) sulfat khô là sắt (II) sulfat đã bị loại một
phần nước kết tinh do sấy ở 40oC,
phải chứa từ 86,0 đến 90,0% FeSO4.
Tính chất
Bột
trắng xám.
Hoà
tan chậm nhưng gần như hoàn toàn trong nước
mới đun sôi để nguội.
Định tính
Chế
phẩm cho phản ứng của ion sắt (II) và ion sulfat
(Phụ lục 8.1).
Arsen
Không
được quá 3 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Hoà
tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml nước và 15 ml acid
hydrocloric đã thiếc hoá (TT). Cất lấy 20 ml
dịch cất, thêm 0,15 ml nước brom (TT).
Đuổi brom thừa bằng 0,15 ml dung dịch thiếc
(II) clorid AsT (TT) và pha loãng với nước thành 75
ml. Lấy 25 ml dung dịch thu được để
thử theo phương pháp A.
Đồng
Không
được quá 50 phần triệu.
Xác định
bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên
tử (Phụ lục 4.4, phương pháp 2).
Đo
ở bước sóng 324,7 nm.
Dung
dịch thử: Hoà tan 2,0 g chế phẩm
trong dung dịch acid nitric
5% (tt/tt) và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi.
Các
dung dịch chuẩn: Được pha loãng từ
dung dịch đồng
mẫu 0,1% bằng dung
dịch acid nitric 5% (tt/tt).
Ion sắt (III), kim loại nặng, mangan, kẽm
Phải
tuân theo các yêu cầu và phương pháp thử trong chuyên
luận “Sắt (II) sulfat”.
Sulfat bazơ
Hoà tan
2,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 7,5 ml nước
mới đun sôi để nguội và 0,5 ml dung dịch acid sulfuric 0,5 M
(TT). Dung dịch thu được chỉ
được đục nhẹ.
Định lượng
Hoà tan
0,5 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 30 ml nước
và 20 ml acid sulfuric 1 M (TT).
Chuẩn độ bằng dung
dịch amoni ceri sulfat 0,1 N (CĐ) với chỉ
thị là dung dịch feroin
sulfat (TT).
1
ml dung dịch amoni ceri
sulfat 0,1 N (CĐ) tương đương với 15,19
mg FeSO4.
Bảo quản
Trong
đồ đựng kín.